Chuyển đến nội dung chính

930 là gì trong tình yêu | Bật mí thông tin thú vị

Nếu bạn đang học tiếng Trung hoặc đơn giản chỉ là một người yêu văn hóa Trung Quốc thì hẳn bạn đã từng bắt gặp những câu viết tắt bằng số như là 520, 1314… và nhất là 930 xuất hiện khi các cặp đôi trò chuyện cùng nhau. Vậy 930 là gì trong tình yêu? Hãy cùng tìm hiểu 930 nghĩa là gì cũng như các mật mã tình yêu phổ biến khác nhé.

Số 930 có ý nghĩa gì

930 là anh nhớ em hay em nhớ anh. Trong tiếng Trung cụm từ này đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你). Số 930 đọc là jiǔ sān líng, phát âm gần giống với hǎo xiǎng nǐ (anh nhớ em/em nhớ anh). Số 930 thường sẽ được các cặp đôi gửi cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ nhung.

Các mật mã tình yêu ngoài 930 là gì

Số 520 là gì

520 nghĩa là Anh yêu em hoặc là em yêu anh. Trong tiếng Trung cụm từ này đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra thì 521 cũng có ý nghĩa tương tự vì 520 đọc là wǔ èr líng còn 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần tương tự với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 hiện nay được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ thậm chí những người không biết tiếng trung cũng có thể sử dụng mật mã này.

Số 9420 là gì?

9420 là chính là yêu em. Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng, gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 là gì?

1314 là (yêu) trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp.

Giải nghĩa: số 1314 trong tiếng Trung đọc là yī sān yīsì gần giống với yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp), ý muốn nói bên nhau hết cuộc đời này.

Số 530 là gì?

530 là anh nhớ em/em nhớ anh. Tiếng Trung đọc cụm từ này là Wǒ xiǎng nǐ (我想你), gần tương tự với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

Số 9277 là gì?

9277 là thích hôn. Tiếng Trung đọc cụm từ này là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn: yêu và hôn). 9277 là mật mã tình yêu bằng số vô cùng nổi tiếng. Còn có bài hát tên như vậy.

Số 555 là gì?

555 là hu hu hu. Tiếng Trung đọc cụm từ này là wū wū wū (呜呜呜) đồng âm với wū wū wū (hu hu hu). Nếu bạn đang muốn làm nũng người yêu vì hôm nay bị sếp mắng thì hãy gửi cho anh ấy 555 thôi nào.

Số 8084 là gì?

8084 là em yêu vì viết giống BABY (em yêu).

Số 9213 là gì?

9213 là yêu em một đời. Tiếng Trung đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生) đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em một đời).

Số 910 là gì?

910 là Chính là em. Tiếng Trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你: chính là em).

Số 886 là gì?

886 nghĩa là tạm biệt. Tiếng Trung đọc là bài bài lā (拜拜啦) nghe giống bye bye nhé.

Số 920 là gì?

920 là chỉ yêu em. Số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc gần giống cụm từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Số 9494 là gì?

9494 có ý nghĩa là đúng vậy, đúng vậy. Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc gần giống cụm từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

Số 88 là gì?

88 là tạm biệt. Số 88 đọc là bā bā đọc gần giống với từ bài bài (tạm biệt).

Số 81176 là gì?

81176 là bên nhau. Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc gần giống từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 7456 là gì?

7456 là tức chết đi được. Số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc gần giống từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Các mật mã khác trong tình yêu

9240 nghĩa là Yêu nhất là em – (最爱是你 Zuì ài shì nǐ)

2014 là Anh yêu em mãi mãi– ài nǐ yí shì (爱你一世)

9213 là Yêu em cả một đời này – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

8013 là Bên em cả một đời này – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

81176 là Bên nhau nhé – Zài yīqǐle (在一起了)

910 là Chính là em người anh yêu – Jiù yī nǐ (就依你)

902535 là Mong em yêu em và nhớ em nhiều – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)

82475 là Yêu em chính là hạnh phúc – Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)

8834760 là Anh tương tư cũng chỉ vì em – Màn màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)

9089 là Mong em đừng bỏ anh đi – (求你别走 Qiú nǐ bié zǒu)

918 là Cố gắng lên nào – Jiāyóu ba (加油吧)

940194 là Muốn nói với em 1 chuyện – (告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì)

85941 là Giúp em nói với anh ý – (帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā)

7456 là Tức chết đi được ấy – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)

860 là Đừng níu kéo anh nữa – Bù liú nǐ (不留你)

8074 là Làm em tức điên rồi – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)

8006 là Không quan tâm đến em gì cả – Bù lǐ nǐle (不理你了)

93110 là Hình như gặp em phải không – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)

865 là Đừng làm phiền anh nữa – Bié rě wǒ (别惹我)

825 là Đừng yêu anh nữa – Bié ài wǒ (别爱我)

987 là Xin lỗi em – Duìbùqǐ (对不起)

95 là Cứu anh với – Jiù wǒ (救我)

898 là Chia tay nhau thôi – Fēnshǒu ba (分手吧)

Trên đây là giải nghĩa 930 là gì trong tình yêu cùng với một số mật mã tình yêu khác. Chúc các bạn áp dụng thành công và có những phút giây thú vị với người yêu của mình nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hoa huệ màu gì? "Bật mí" Ý nghĩa hoa huệ trong tình yêu và cs

Hoa huệ là loài hoa không còn xa lạ gì với người Việt Nam. Một loài hoa mang vẻ đẹp thanh tao, trang nhã, hương thơm vô cùng hấp dẫn và cũng chứa nhiều kỷ niệm. Tuy nhiên không phải ai cũng biết hoa huệ màu gì và ý nghĩa hoa huệ như thế nào trong cuộc sống và tình yêu. Để hiểu thêm về loài hoa này, Trà Đào HD mời bạn đọc tham khảo những thông tin thú vị dưới đây! Giới thiệu về hoa huệ Thông tin về loài hoa huệ Cây hoa huệ hay còn gọi được gọi với nhiều cái tên khác nhau như: vũ lai hương, dạ lai hương… Huệ ta có tên khoa học là Polianthes tuberosa, thuộc họ Thùa –Agavaceae. Chúng có nguồn gốc từ Mexico. Có hàng trăm loại huệ khác nhau, nhưng tất cả đều thuộc cùng một chi Lilium. Đặc điểm của hoa huệ - Hoa huệ là loại cây thân thảo, không phân nhánh và có thân mọc thẳng đứng. Đây là loại cây sống lâu năm với chiều cao khoảng 0.8 - 1,7 m. Lá hoa huệ dài có màu xanh mướt, thon và nhọn. Hoa huệ thường mọc trên ngọn và kết thành chùm. Mỗi bông hoa huệ gồm 6 cánh, nhìn rất giống hình chiếc m

Hoa súng là gì? "Giải đáp" Ý nghĩa hoa súng trong ty và cs

Hoa súng - loài hoa mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, là biểu tượng của sự thuần khiết. Được ngắm nhìn đầm hoa súng trổ bông chắc hẳn là một trải nghiệm khó có thể quên. Vậy bạn đã hiểu hết về ý nghĩa hoa súng? Nếu chưa thì hãy cùng với chúng tôi khám phá những điều thú vị về hoa súng nhé! Nguồn gốc của hoa súng Hoa súng là hoa gì Hoa súng là 1 giống thực vật thủy sinh và nó thuộc họ Nymphaeaceae. Hoa súng tiếng anh là “Nunephar”. Ở 1 số quốc gia thì hoa súng được gọi là Water Lily, riêng giống hoa súng có màu lam xanh của Ấn Độ thì lại được gọi là hoa Sen xanh hay Blue lotus.  Tên khoa học của hoa súng là Nymphaeaceae. Xuất xứ của từ này là từ chữ "nympho". Đây chính là tên của 1 nữ thần trong thần thoại Hy Lạp, 1 nữ thần trẻ trung, xinh đẹp, chuyên cai quản sông suối, ao hồ.  Cây hoa súng có nguồn gốc từ Ấn Độ. Với sự thích nghi cao nên hoa súng đã lan rộng ra các nước khác từ thời cổ đại cho đến nay. Những vườn hoa ở các cung điện của Thái Lan và Myanmar thường trồng hoa súng để tran

Ý nghĩa hoa tử đằng là gì? [Hướng dẫn] Cách trồng và chăm sóc

Hoa tử đằng là một loài hoa mỏng manh nhưng lại có sức quyến rũ đến lạ thường. Loài hoa này thường được trồng trong sân vườn hay trước cổng nhà để trang trí. Được nhiều người yêu thích, thế nhưng không phải ai cũng biết ý nghĩa hoa tử đằng là gì? Vì vậy, hãy cùng Trà Đào HD tìm hiểu về loài hoa này trong bài viết sau nhé! Thông tin về loài hoa tử đằng Loài hoa tử đằng leo Hoa tử đằng tiếng anh là Chinese Wisteria, đây là loài hoa thuộc dòng Wisteria sinensis. Ở Việt Nam, loài hoa này còn được biết đến với những tên gọi như: dây sắn tía, hoa chu đăng, hoa đằng la,... Nguồn gốc Hoa tử đằng có nguồn gốc từ Châu Á. Nếu bạn để ý sẽ thấy hình ảnh của loài hoa này xuất hiện nhiều tại các Quốc Gia như: Trung Quốc, Nhật Bản,.. Chúng du nhập vào Việt Nam khoảng 7 năm trở lại đây và được nhiều gia đình lựa chọn làm cây cảnh trang trí trước nhà. Đặc điểm Cây tử đằng là giống cây thuộc họ đậu, dạng thân gỗ leo. Chúng thường nở hoa vào mùa hè hàng năm trong khoảng từ tháng 4 đến tháng 6. Lá của cây